Tứ trụ xem Bệnh tật – Phần 2

0

Mỗi người sinh ra đều mang trong mình một bản mệnh riêng biệt, được chi phối bởi ngũ hành. Sự cân bằng hoặc xung khắc giữa các yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và vận mệnh của mỗi người. Bài viết này sẽ phân tích mối liên hệ giữa ngũ hành và các loại tật bệnh thường gặp, dựa trên nguyên lý của Tam Mệnh Thông Hội.

Mộc – Gan Mật Và Hệ Thần Kinh

Mộc đại diện cho gan, mật, hệ thần kinh và tóc. Sự mất cân bằng của hành Mộc có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe sau:

  • Hỏa vượng khắc Mộc: Gặp các triệu chứng liên quan đến thần kinh, gan hư, mắt đỏ. Đặc biệt nếu Mộc yếu, Hỏa nhiều, dễ bị bệnh thần kinh.
  • Kim khắc Mộc: Gây đau nhức gân cốt, eo, sườn, lưng. Bát tự Mộc bị Kim khắc xung, dễ gặp vấn đề về thần kinh giao cảm, bệnh gan mật, hoặc tai nạn xe cộ.
  • Mộc quá vượng: Có nguy cơ tự tử, tai nạn bất ngờ.
  • Mộc quá nhược: Chóng mặt, hoa mắt, khí huyết kém, tóc thưa, đau thần kinh, bệnh gan mật, tổn thương chân.
  • Thủy Mộc quá vượng: Dạ dày yếu, tim kém, miệng hôi, chán ăn, cơ thể suy nhược, bụng yếu.
  • Thủy nhiều Mộc trôi: Lá lách bị ẩm, da khô nứt, hói đầu.
  • Thổ nhiều Mộc gãy: Tóc dễ gãy rụng, chẻ ngọn.
  • Giáp Thân, Ất Dậu: Trẻ em dễ mắc bệnh gan.

alt: Hình ảnh minh họa liên quan đến ganalt: Hình ảnh minh họa liên quan đến gan

Thổ – Dạ Dày, Lá Lách Và Da

Thổ tượng trưng cho dạ dày, lá lách và da. Sự mất cân bằng hành Thổ thường gây ra:

  • Mộc khắc Thổ: Tổn thương tỳ vị (dạ dày, lá lách).
  • Hỏa Thổ quá vượng: Đầy bụng, khó tiêu, chán ăn, tim kém.
  • Thổ quá nhược: Vàng da, chán ăn, mệt mỏi, lo âu, phù thũng, nấm chân, miệng hôi, đau răng, bệnh tiêu hóa, bệnh ngoài da.
  • Hai Thìn xung Tuất/hai Tuất xung Thìn: Bệnh dạ dày, lá lách, bệnh hoa liễu.
  • Hai Sửu xung Mùi/hai Mùi xung Sửu: Bệnh lá lách, cáu gắt, phù thũng, kém ăn, dạ dày yếu.
  • Mậu Thổ yếu, Kim vượng: Sa dạ dày.
  • Hỏa vượng Thổ suy/Thủy nhiều Thổ nhược: Bệnh ngoài da.
  • Thổ Kim, thấp nặng: Lưng bàn chân nặng, máu không lưu thông.
  • Nhâm Thìn, Mậu Thìn gặp Dần Mão Mộc: Nam bệnh tiểu tràng, đau bụng cấp, nữ bệnh kinh nguyệt.
  • Sửu Tuất Mùi tam hình: Tứ chi khó khỏi.
  • Thìn Mão cùng có: Lưng bàn chân đau nhức.
  • Sửu Ngọ tương hại: Bệnh dạ dày mãn tính.
  • Tý Mùi tương hại: Bệnh tỳ vị.
  • Thổ quá vượng: Tai nạn do đất đá.

Kim – Phổi, Đại Tràng Và Xương

Kim liên quan đến phổi, đại tràng và xương. Sự mất cân bằng hành Kim dẫn đến:

  • Hỏa khắc Kim: Bệnh phổi, viêm họng, ho khan.
  • Thủy nhiều Kim lạnh: Ho, cảm lạnh, chảy nước mũi.
  • Canh Tân, Thân, Dậu nhiều, Hỏa nhiều: Chảy máu, thương tật.
  • Kim nhược Hỏa vượng: Bệnh máu, bệnh phổi do tửu sắc.
  • Kim gặp vượng Thủy: Tổn thương gân cốt.
  • Thổ Kim quá vượng: Đầy bụng, bí tiểu, khát nước.
  • Kim quá vượng: Thương tích do dao kiếm.
  • Kim quá nhược: Khí hư, ho khan, da khô, đau khớp, kiết lỵ ra máu, khó thở, cảm cúm, bệnh phổi.
  • Thổ dày chôn Kim: Thũng phổi, lao phổi, viêm phổi.
  • Tân Kim yếu gặp Thủy: Cảm mạo, ho có đờm.
  • Canh Kim yếu, mang thai: Đau lưng, mỏi người.
  • Tân Kim yếu, mang thai: Đau răng, tức ngực.
  • Thủy vượng Tân Kim nhược/Thổ cường mai Kim: Viêm khí quản, ngạt mũi, ho khan.
  • Bính Canh vượng gặp Thổ: Bí tiểu, bệnh trĩ.
  • Kim nhược gặp Mộc, Thủy: Xương khớp yếu, dễ tổn thương.
  • Canh Kim bị xung khắc: Thương xương.
  • Tân Kim bị xung khắc: Viêm răng, bệnh khoang miệng.
  • Canh Kim vượng, Nhâm Thủy yếu: Sỏi bàng quang.
  • Canh Kim vượng, Quý Thủy yếu: Sỏi thận.

Thủy – Thận, Bàng Quang Và Hệ Tiết Niệu

Thủy biểu thị cho thận, bàng quang và hệ tiết niệu. Sự mất cân bằng hành Thủy gây ra:

  • Hỏa khắc Thủy: Mắt mờ, bệnh về mắt.
  • Kim Thủy khô: Thận hư.
  • Hợi Tý nhiều: Bệnh sưng hòn dái.
  • Thủy quá nhược: Bệnh thận, xuất huyết não, cận thị, bệnh tiết niệu.
  • Thủy quá vượng: Chết đuối.
  • Kim Thủy quá vượng: Khí không thông, ho suyễn, ngạt mũi, buồn bực, tức ngực, khó thở, khát nước.
  • Hợi nhiều: Phong thấp.
  • Thủy vượng/Thủy khuyết/Thổ vượng Thủy nhược: Bệnh thận, bàng quang.
  • Quý Thủy bị xung khắc, Hỏa hung: Thận hư.
  • Mùa đông Thủy kết băng: Liệt dương, xuất tinh sớm.
  • Thủy vượng Kim suy/Mộc vượng Thủy suy: Bệnh đường tiết niệu.

Hỏa – Tim, Tiểu Tràng Và Thị Lực

Hỏa tượng trưng cho tim, tiểu tràng và thị lực. Sự mất cân bằng hành Hỏa gây ra:

  • Thủy khắc Hỏa: Mắt kém.
  • Hỏa nhiều: Bệnh máu mủ.
  • Hỏa quá vượng: Mất ngủ, ác mộng, tai nạn lửa.
  • Hỏa quá nhược: Bệnh tim, nhiễm trùng máu, viêm khớp, nấm chân, bệnh mắt, tràng vị kém.
  • Mộc Hỏa quá vượng: Nóng trong người, đau mắt đỏ, đau đầu, ù tai, chóng mặt, mất tập trung, tim đập nhanh, khó thở, bí tiểu, tê chân, phong thấp.
  • Bính Hỏa quá vượng: Ảnh hưởng tiểu tràng, thị lực, thần kinh.
  • Bính Canh yếu, Thủy Thổ vượng: Bệnh đường ruột.
  • Mộc nhiều Thủy, Bính Hỏa yếu: Thần kinh bị kích thích, tinh thần không ổn định.
  • Bính Hỏa vượng, Canh Kim nhược: Tai kém, ù tai.
  • Đinh Hỏa nhược nhập khố, bị xung khắc: Bệnh tim, phẫu thuật tim.
  • Đinh Hỏa yếu, Thổ vượng: Thiếu máu.
  • Đinh Hỏa vượng, Thổ yếu: Huyết áp thấp, tim đập nhanh, tức ngực, khó thở.

Việc tìm hiểu mối liên hệ giữa ngũ hành và sức khỏe giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn về cơ thể, từ đó có biện pháp phòng ngừa và điều trị bệnh hiệu quả. Lưu ý đây chỉ là những phân tích mang tính chất tham khảo, cần kết hợp với chẩn đoán y khoa để có kết luận chính xác.

© 2016 – 2024, Tin Tâm Linh. ( Theo : www.tintamlinh.com )

Leave A Reply

This website uses cookies to improve your experience. We'll assume you're ok with this, but you can opt-out if you wish. AcceptRead More