Xem Giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn

0

Giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn, hay còn gọi là Thiên Ất Quý Nhân, được xem là giờ tốt nhất trong các phương pháp chọn giờ lành, mang ý nghĩa Thần Tàng Sát Ẩn theo môn Trạch Cát. Phương pháp này bắt nguồn từ Lục Nhâm Đại Độn, một trong Tam Thức (Thái Ất, Kỳ Môn Độn Giáp, Lục Nhâm Đại Độn) và cũng là một giờ linh trong Kỳ Môn Độn Giáp.

Lục Nhâm Đại ĐộnLục Nhâm Đại Độn

Mười Hai Thiên Tướng trong Lục Nhâm

Trong Lục Nhâm, 12 Thiên Tướng được sắp xếp theo thứ tự: Quý Nhân, Đằng Xà, Chu Tước, Lục Hợp, Câu Trần, Thanh Long, Thiên Không, Bạch Hổ, Thái Thường, Huyền Vũ, Thái Âm và Thiên Hậu. Chúng được phân thành Cát Tướng và Hung Tướng như sau:

  • Cát Tướng: Quý Nhân (Kỷ Sửu Thổ), Lục Hợp (Ất Mão Mộc), Thanh Long (Giáp Dần Mộc), Thái Thường (Kỷ Mùi Thổ), Thái Âm (Tân Dậu Kim), Thiên Hậu (Nhâm Tý Thủy).
  • Hung Tướng: Đằng Xà (Đinh Tỵ Hỏa), Chu Tước (Bính Ngọ Hỏa), Câu Trần (Mậu Thìn Thổ), Thiên Không (Mậu Tuất Thổ), Bạch Hổ (Canh Thân Kim), Huyền Vũ (Quý Hợi Thủy).

Quý Nhân Ngày và Quý Nhân Đêm

Quý Nhân được chia thành Quý Nhân Ngày (Quý Ngày – Dương) và Quý Nhân Đêm (Quý Đêm – Âm). Quý Ngày xuất hiện vào ban ngày (từ giờ Mão đến Thân), còn Quý Đêm xuất hiện vào ban đêm (từ giờ Dậu đến Dần). Riêng giờ Mão và Dậu, nằm trên trục phân chia ngày đêm, được coi là cả ngày lẫn đêm theo “Hiệp Kỷ Biện Phương Thư”.

Việc xác định Quý Nhân còn phụ thuộc vào Nhật Can và Nguyệt Tướng. Theo “Cổ Kim Đồ Thư Tập Thành”, Quý Nhân được khởi lệ như sau:

Canh Mậu Kiến Ngưu Dương, Giáp Quý Mùi Sửu Tường,
Ất Quý Thân Tý Thị, Kỷ Quý Thử Hầu Hương
Bính Quý Dậu Ngọ Chước, Đinh Quý Trư Kê Phương
Quí Quý Tầm Tỵ Mão, Nhâm Quý Thố Xà Tàng
Lục Tân Phùng Hổ Mã, Đán Mộ Định Âm Dương.

Hay hiểu đơn giản hơn:

  • Canh, Mậu: Sửu, Mùi
  • Giáp: Mùi, Sửu
  • Ất: Thân, Tý
  • Kỷ: Tý, Thân
  • Bính: Dậu, Hợi
  • Đinh: Hợi, Dậu
  • Quý: Tỵ, Mão
  • Nhâm: Mão, Tỵ
  • Tân: Dần, Ngọ

(Chữ đầu là Quý Nhân Ngày, chữ sau là Quý Nhân Đêm)

Quý Nhân Ngày và ĐêmQuý Nhân Ngày và Đêm

Nguyệt Kiến và Nguyệt Tướng

Việc xác định giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn còn liên quan đến Nguyệt Kiến và Nguyệt Tướng theo từng tháng và tiết khí. Chi tiết về Nguyệt Kiến, tiết khí và Nguyệt Tướng được liệt kê trong bài viết gốc.

Cách Tính Giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn

Quý Nhân Đăng Thiên Môn nghĩa là đưa Quý Nhân lên cung Hợi (Thiên Môn) theo Lục Nhâm Đại Độn. Cách tính như sau:

  1. Xác định Can ngày và chọn Quý Nhân Ngày hoặc Quý Nhân Đêm.
  2. Xác định vị trí Quý Nhân dựa trên Can ngày.
  3. Đếm số cung từ vị trí Quý Nhân đến cung Hợi (Thiên Môn).
  4. Đếm cùng số cung đó từ Nguyệt Tướng. Vị trí dừng lại chính là giờ cần tìm.
  5. Kiểm tra giờ tìm được thuộc ban ngày hay ban đêm. Nếu tìm Quý Nhân Ngày mà giờ rơi vào ban đêm, hoặc ngược lại, thì ngày đó không có giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn.

Ví dụ: Ngày Giáp, Khí Vũ Thủy, tìm giờ Quý Nhân Ngày Đăng Thiên Môn.

  • Quý Nhân Ngày của Giáp ở cung Mùi.
  • Từ Mùi đến Hợi là 4 cung.
  • Khí Vũ Thủy, Hợi Tướng cũng ở cung Hợi.
  • Từ Hợi đếm 4 cung là Mão.
  • Giờ Mão thuộc ban ngày, vậy giờ Mão là giờ Quý Nhân Ngày Đăng Thiên Môn.

An Mười Hai Thiên Tướng

Để an 12 Thiên Tướng vào 12 cung địa chi:

  1. Đếm số cung từ Nguyệt Tướng đến giờ cần xem.
  2. Đếm cùng số cung đó từ Quý Nhân. Vị trí dừng lại là vị trí của Quý Nhân.
  3. Dựa vào vị trí Quý Nhân (Thuận hoặc Nghịch) để an 11 Thiên Tướng còn lại theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ.

Kết Luận

Việc xác định giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn đòi hỏi sự am hiểu về Lục Nhâm Đại Độn, bao gồm các khái niệm về Thiên Tướng, Quý Nhân Ngày/Đêm, Nguyệt Kiến, Nguyệt Tướng và cách tính toán cụ thể. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về phương pháp này.

© 2015 – 2024, Tin Tâm Linh. ( Theo : www.tintamlinh.com )

Leave A Reply

This website uses cookies to improve your experience. We'll assume you're ok with this, but you can opt-out if you wish. AcceptRead More