Càn tạo: Đinh Mão – Tân Hợi – Quý Hợi – Ất Mão
Ngày sinh: Đinh Mão – Tân Hợi – Quý Hợi – Ất Mão
Đại vận: 32-41 tuổi: Đinh Mùi
Lá số tứ trụ của bạn cho thấy ngày Quý Hợi, tháng Tân Hợi là vượng. Trong tứ trụ có 2 Mão và 1 Đinh. Mộc khí quá vượng nên không thể làm dụng thần. Đinh Hỏa lấy làm dụng thần, Đinh Hỏa chế khắc Tân Kim, không có Tân Kim sinh Thủy, Đinh Hỏa được Ất Mộc và 2 Mão Mộc sinh nên vượng. Tuy nhiên, Đinh Hỏa không có gốc nên tiền bạc dễ bấp bênh. Về lâu dài, sự nghiệp kinh doanh sẽ tốt.
Đại Vận Thuận Lợi, Tài Lộc Dồi Dào
Để có gốc, cần chờ đến đại vận Hỏa. Hiện tại, bạn đang ở đại vận Đinh Mùi (32-41 tuổi), Hợi Mão Mùi tam hợp Mộc sinh Đinh Hỏa. Tài tinh Đinh Hỏa nắm lệnh đại vận, hợp với Đinh Hỏa dụng thần ở năm sinh nên vận này tài lộc tương đối tốt, kiếm được khá nhiều tiền. 20 năm tiếp theo (Đại vận Đinh Mùi và Bính Ngọ) rất thuận lợi cho làm ăn, cơ hội phát triển lên rất cao. Đinh Hỏa là dụng thần, Âm Hỏa chủ về các ngành điện, điện tử, công nghệ, nhà hàng…
Hậu Vận Tốt, Con Cái Thành Đạt
Giờ sinh Ất Mão, Ất Mão là hỷ thần, cho nên hậu vận càng về sau càng tốt. Cung giờ sinh cũng chủ về con cái, nên được con cái giúp sức mà phát triển tốt. Ất Mộc thấu can là thực thần, cũng là hỷ thần, chủ về phúc thọ. Tứ trụ toàn thực thần nên tương đối trường thọ, mệnh có phúc.
Hôn Nhân Viên Mãn, Vợ Tốt Con Hiền
Tứ trụ này Đinh Hỏa không có gốc nhưng may mắn đi vận phương Nam Hỏa, nên Đinh Hỏa được gốc mà phát tài. Sống ở phương Nam cũng là điều tốt. Vợ tuổi Mùi là ứng hợp, vì Đinh Hỏa có gốc ở Mùi, nên được vợ giúp sức. Lấy vợ xong làm ăn tốt hẳn lên. Hỏa là tài tinh, cũng là vợ, nên nhờ vợ mà giữ được tiền, cũng kiếm được nhiều tiền.
Việc kiếm tiền nhờ may mắn rất nhiều, do trời ban chứ không phải hoàn toàn ở năng lực. Trong 20 năm tới, theo nghiệp kinh doanh chắc chắn đắc tài. Trụ năm chủ gia đình, dòng họ, Đinh Mão là dụng thần và hỷ thần nên được dòng họ hai bên giúp sức, nhất là bên nội. Đó là may mắn của mệnh tạo.
Ly Hương Lập Nghiệp, Thành Công Rực Rỡ
Tháng sinh Tân Hợi là kỵ thần, nên không hợp anh em, không gần gũi bố mẹ. Sống xa gia đình mới phát triển được, ở gần bố mẹ anh em khó phát huy khả năng. Số ly hương làm ăn là đúng. Tân Kim là Thiên Ấn, chủ bố mẹ, bị Đinh Hỏa chế khắc, nên bố mẹ hay ốm đau, bệnh tật và gặp nhiều trắc trở, khó được nương nhờ. Nhưng nhờ trụ năm là phúc thần nên nhờ phúc của dòng họ tổ tiên mà sống lâu, tuy sức khỏe không tốt lắm. Ấn cũng là văn thư, bằng cấp. Ấn là kỵ thần nên việc học không liên quan đến công việc, bằng cấp không có giá trị gì, nên đi học chỉ để lấy kiến thức chứ không vì văn bằng. Mệnh này không hợp làm công việc văn thư, giấy tờ, do Tân Kim bị Đinh Hỏa chế khắc.
Phương Hướng Cát Lợi, Gia Đạo Bình An
Trụ giờ Ất Mão là cung Thiên Di, là hỷ thần, chủ đi xa cát lợi. Ất Mão sinh Hỏa dụng thần, nên đi về hướng Nam là cát lợi. Nhà cửa, phòng ốc có thể đặt ở phương Nam để được hưởng Hỏa khí nhiều hơn. Trụ ngày Quý Hợi, Hợi là kỵ thần nên vợ chồng dễ bất hòa, nhưng Hợi Mão bán hợp nên có thể sinh con xong thì vợ chồng ít bất hòa và hạnh phúc hơn. Vợ cũng là dụng thần, tuy tính cách có thể khó hợp nhưng chuyện làm ăn lại tốt. Vợ tuổi Mùi, Hợi Mão Mùi tam hợp Mộc, hợp cung Thê và cung Tử Tức. Tuổi Mùi là đắc cách hợp lý.
Sức Khỏe và Lưu Ý
Tứ trụ thiếu Thổ là quan tinh, nên khó theo con đường sự nghiệp ổn định, mà nên làm công việc có tính chất lưu động, sáng tạo. Dụng thần là Hỏa, Hỏa chủ về thay đổi, sáng tạo, phát triển mạnh mẽ. Ngày Quý Hợi, Hợi là Kình Dương, chủ vợ tính cách bướng bỉnh, nóng nảy, nhưng dụng thần là tài tinh, cũng là vợ, thì vợ lại đảm đang. Tứ trụ thiếu Thổ, dễ bị bệnh liên quan đến đường tiêu hóa. Tân Kim bị chế cũng chủ về bệnh đường hô hấp, nhất là phổi. Tránh nơi lạnh, nơi gió nhiều.
Tứ trụ vận đi từ Mộc sang Hỏa nên rất thuận lợi. Đại vận Ất Tỵ (52-61 tuổi) vợ chồng có thể trục trặc, vợ dễ bị bệnh nặng, bố mẹ có thể mất trong vận này. Mệnh khuyết Thổ, nên ở phương Nam, và nên dùng màu đỏ, màu vàng để tăng dụng thần và bổ khuyết. Mệnh tuy vượng nhưng Quý Thủy là âm Can cuối cùng trong 10 Thiên Can, nên tính cách tuy tự tin, mạnh mẽ nhưng ít khi thể hiện ra ngoài, nội cương ngoại nhu. Dễ được lòng người khác, hợp làm ăn với tuổi Canh Ngọ, Tân Mùi, Bính Dần, Đinh Mão. Kỵ tuổi Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, Quý Dậu, Tân Dậu. Các tuổi khác thì trung dung.
Ba năm Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu là ba năm kỵ thần, không hợp làm ăn, không nên đầu tư. Mọi thứ đến chậm và từ từ, chỉ từ năm Nhâm Dần 2022 mới phát triển mạnh mẽ, năm này vợ có thể sinh thêm con. Các năm Tỵ chú ý dễ vì tiền mà bị hại, không nên tham tiền. Năm Dậu không nên đi xa, cũng không nên xây dựng, sửa chữa nhà cửa. Các năm Quý bất lợi về tiền bạc, dễ thất bại và hao tốn nhiều tiền. Năm Mậu có cơ hội tốt hợp tác làm ăn, nhưng ở vị trí thấp hơn đối tác. Năm 2020 đi xa bất lợi, sinh con không tốt, trong họ dễ có tang.
© 2019, Tin Tâm Linh. ( Theo : www.tintamlinh.com )